không khí là hỗn hợp khí gôm 78% là Nito, 21% là Oxi và 1% là CO2. Tính khối lượng mol trung bình của không khí
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39 gam
B. 4,52 gam
C. 5,65 gam
D. 3,42 gam
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.
tính khối lượng mol trung bình của:
1.hỗn hợp gồm 5,6g khí nito và 11,2g khí CO
2.................đồng thể tích 2 khí SO2 và oxi
3...........................khối lượng 2 khí metan và nito
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
a) Khối lương mol phân tử của khí Z là:
Ta có: \(d_{\dfrac{z}{H^{_2}}}\) = \(\dfrac{M_z}{MH_2}\) = 22
\(\Rightarrow\) M\(_z\) = 22 . MH\(_2\)
M\(_z\) = 22 . 2
M\(_z\) = 44 ( gam/mol )
b) - Công thức dạng chung: N\(_x\)O\(_y\)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: x : 4 = y : 2
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow\) x = 1; y = 2
- CTHH cần lập: NO2
c) Tỉ khối của z so với kk:
dz/kk = \(\dfrac{M_z}{M_{H2}}\) = \(\dfrac{44}{29}\)
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Một hỗn hợp khí O 2 và C O 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O 2 là
A. 40 g/mol và 40%.
B. 38 g/mol và 40%.
C. 38 g/mol và 50%.
D. 36 g/mol và 50%.
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.